Nhật Bản chính thức hoàn thiện 2 visa mới – Kỹ năng đặc định Tokutei. Ngày 8/12, Chính phủ Nhật đã chính thức thông qua 2 tư cách lao động dành riêng cho chương trình TTS Nhật Bản và bắt đầu có hiêụ lực vào tháng 4/2019. Dưới đây là thông tin chi tiết về 2 loại tư cách mới.
Có 2 loại tư cách mới gồm kỹ năng đặc định loại 1 và loại 2
1. Kỹ năng đặc định loại 1 (Tokutei Gino 1-特定技能1号)
- Điều kiện để được Visa Kỹ năng đặc định loại 1
Thực tập sinh hoàn thành chương trình thực tập 3 năm, đã thi nghề bậc 3 (随時3級) sẽ được miễn kỳ thi này và có thể xin chuyển qua tư cách lao động mới với thời hạn tối đa 5 năm, gia hạn từng năm và không thể bảo lãnh vợ-chồng, con.
– 日常会話ができる日本語能力
– 業務についての一定の知識
– 在留期限は最長5年間
– 家族の帯同認めず
– Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
– Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
– Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
– Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
– Chăm sóc người già (Hộ lý.介護)
– Vệ sinh tòa nhà(ビルクリーニング)
– Nông nghiệp(農業)
– Ngư Nghiệp(漁業)
– Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)
– Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業)
– Gia công nguyên liệu (素材産業)
– Gia công cơ khí(産業機械製造業)
– Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業)
2. Kỹ năng đặc định loại 2 (Tokutei Gino 2-特定技能2号)
- Để đạt được Visa Kỹ năng đặc định loại 2 bạn cần thỏa mãn điều kiện
Visa Kỹ năng đặc định loại 2 có giá trị tương đương với chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản. Có thể bão lãnh vợ-chồng, con; gia hạn visa 1, 3, hay 5 năm; được xin visa vĩnh trú nếu đạt đủ điều kiện.
Trường hợp các TTS đã về nước mà chưa thi nghề bậc 3 hay các bạn chưa từng đi làm việc ở Nhật vẫn có thể xin tư cách này nếu các bạn có điều kiện xin qua Nhật theo Visa nào đó và có công ty hay cơ quan đăng ký giúp bạn tham gia kỳ thi bằng nghề tại Nhật.
- Các ngành nghề được xem xét tư cách Visa đặc định loại 2
– Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
– Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
– Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
– Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
3. So sánh chương trình kỹ năng đặc định và TTS Nhật Bản
Thực tập sinh kỹ năng | Kỹ năng đặc định |
TƯ CÁCH LƯU TRÚ | |
Người lao động sang Nhật với tư cách Thực tập sinh kỹ năng đi học tập, nâng cao tay nghề, kỹ thuật trong các nhà máy tại Nhật và trở về đóng góp, phát triển cho nước nhà. | Người lao động sang Nhật với tư cách đi lao động có thời hạn, làm việc trong các nhà máy, công ty tại Nhật. |
THỜI GIAN LÀM VIỆC | |
1năm – 5năm | 5năm |
ĐỐI TƯỢNG | |
Tốt nghiệp THPT trở lên. | Thực tập sinh kỹ năng đã hoàn thành chương trình 01 – 03 năm trở về nước. Ứng viên chưa từng sang Nhật nhưng có kinh nghiệm, chuyên môn trong lĩnh vực tuyển dụng và ngoại ngữ (tiếng Nhật) nhất định. |
YÊU CẦU | |
Không yêu cầu kinh nghiệm và tiếng Nhật trước khi tham gia chương trình. | Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm cũng như trình độ tiếng Nhật cao hơn chương trình Thực tập sinh kỹ năng. Đạt kỳ thi đánh giá kỹ năng và năng lực tiếng Nhật theo từng lĩnh vực tiếp nhận. |
NGÀNH NGHỀ TIẾP NHẬN | |
77ngành nghề theo quy định của OTIT. | 14ngành nghề cụ thể:
Xây dựng; Điều dưỡng; Đóng tàu; Làm sạch tòa nhà; Bảo dưỡng xe ô tô; Nông nghiệp; Hàng không; Ngư nghiệp; Khách sạn; Nhà hàng; Chế biến thực phẩm; Gia công chế tạo công nghiệp; Sản xuất máy công nghiệp; Các ngành liên quan điện – điện tử – viễn thông. |
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC | |
Không được thay đổi công ty làm việc trong suốt thời gian thực tập. | Có thể thay đổi công ty nếu có lý do chính đáng. |
CHẾ ĐỘ | |
Không được phép đưa gia đình sang Nhật trong thời gian thực tập. | Không được phép đưa gia đình sang Nhật trong thời gian làm việc 05 năm. |
CƠ HỘI LÀM VIỆC LÂU DÀI TẠI NHẬT | |
Chương trình thực tập 1 năm: chỉ được tham gia 1 lần. Chương trình thực tập 3 năm: có thể được gia hạn thêm 2 năm nếu thi đậu kỳ thi tay nghề tại Nhật và có công ty tiếp nhận làm việc. | Sau 5 năm nếu thi đậu kỳ thi bắt buộc sẽ được tham gia chương trình Kỹ năng đặc định số 2, khi đó được phép gia hạn visa và đưa gia đình lưu trú dài hạn tại Nhật Bản. |
THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI | |
Chương trình đang có hiệu lực. | Chương trình có hiệu lực từ tháng 4/2019, yêu cầu về chương trình còn có thể sẽ có những thay đổi |
4. So sánh chươngtrình kỹ sư, kỹ thuật viên và kỹ năng đặc định Nhật Bản
Loại tư cách lưu trú | Kỹ sư | Kỹ năng đặc định số 1 | Kỹ năng đặc định số 2 |
---|---|---|---|
Bản chất | Thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao | Bù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động chân tay. | Bù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động chân tay có tay nghề. |
Điều kiện cần | Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chính quy hệ 3 năm | Hoàn thành chương trình thực tập sinh 3 năm hoặc phải thi tay nghề và chứng chỉ tiếng nhật N4 | Đã có tư cách Kỹ năng đặc định số 1 |
Thời gian lưu trú | Không giới hạn | 5 năm | Không giới hạn |
Bảo lãnh vợ chồng con qua sống chung, người thân đi du lịch | Được phép | Không được phép | Được phép |
Thời gian được tính vào để xin visa vĩnh trú | Được tính | Không được tính | Được tính |
Lương | Tương đương người nhật | Tương đương người nhật | Tương đương người nhật |
Chuyển việc | Được phép | Không được phép | Được phép |